Chi tiết tin tức Chi tiết tin tức

KẾ HOẠCH Tổ chức các hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục năm học 2022 – 2023

|
Lượt xem:
Đề nghị CBGV, NV, HS đóng góp ý kiến trực tiếp với Đ/c Hợi trước ngày 15/10/2022! Trân trọng!

 

 

 

 

KẾ HOẠCH

Tổ chức các hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục

năm học 2022 – 2023

 

I.              CÁC CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;

Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT ngày 03/8/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Quyết định số 2800/QĐ-UBND ngày 15/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.

Công văn số 1278/SGDĐT-GDTrH&GDTX ngày 25/8/2022, Sở Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) ban hành về việc ban hành Khung phân phối chương trình thực hiện trong năm học 2022-2023

Công văn số 1051 /SGDĐT-GDTrH, GDTX ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Sở GD&ĐT Bắc Giang về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục trung học năm học 2020-2021;

Công văn số 1466 /SGDĐT-GDTrH&GDTX ngày 23 tháng 9 năm 2022 V/v quán triệt thực hiện nội dung dạy học cốt lõi đối với lớp 8, lớp 9, lớp 11 và lớp 12 trong năm học 2022-2023;

Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 của nhà trường;

Căn cứ điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ cán cộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh của nhà trường năm học 2022 – 2023,

Trường THPT Lý Thường Kiệt xây dựng hoạch giáo dục năm học 2022 - 2023 như sau:

II.         TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG

  1. Quy trường lớp

- Số lớp: 26, trong đó: Lớp 10 (9); Lớp 11 (9); Lớp 12 (8)

- Số học sinh: 1079 ( Lớp 10: 372, Lớp 11: 380, Lớp 12: 327)

  1. Đội ngũ CBGV:

- Tổng số CB, GV 61: CBQL (3), nhân viên (4), Giáo viên (54).

- Cơ cấu giáo viên theo môn: Toán (9), Tin (3), Lý (6), Hoá (5), Sinh (4), Văn (6), Sử (3), Địa (2), Anh (7), GDCD (2), TD (4), QP (1), CNCN (1), Âm nhạc (1).

- Nhà trường có 6 tổ chuyên môn, 1 tổ Văn Phòng.

  1. Cơ sở vật chất:

- Số phòng học: 27

- Phòng chức năng (Bộ môn, THTN, TV, YT): đủ

- Sân chơi (3000m2), bãi tập (10.000m2)

- Các công trình phụ trợ (nước sạch, VS, nhà xe, cổng trường, tường vây...) đầy đủ.

  1. Đánh giá thuận lợi, khó khăn

* Thuận lợi

- Sự quan tâm chỉ đạo sát sao của lãnh đạo sở cùng chuyên viên các phòng, ban chuyên môn của Sở.

- Sự ủng hộ của cấp ủy, chính quyền và nhân dân địa phương.

- Đội ngũ CB, GV đa số tuổi đời, tuổi nghề còn trẻ, được đào tạo chính quy, tỷ lệ CB, GV trên chuẩn cao (20 ThS).

* Khó khăn, thách thức:

- Biên chế giáo viên còn thiếu ở các môn THXH,;Đội ngũ giáo viên nữ trẻ đang trong độ tuổi sinh đẻ, nhà xa, con nhỏ, thiếu nhân tố nòng cốt nổi trội, thiếu tính ổn định.

- Năm đầu tiên thực hiện chương trình GDPT 2018 đối với lớp 10.

- Cơ sở vật chất cũ, thiếu đồng bộ,...

III.    ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG

  1. Xác định biên chế lớp học năm 2022 -2023

 

Khối

10

11

12

Tổng

Số lớp

9

9

8

26

Số học sinh

372

380

327

1079

 
  1. Phương án bố trí lớp học khối 10 năm học 2022 -2023

2.1. Định hướng của nhà trường

- Nhóm 1 (5 lớp – Lựa chọn tổ hợp KHXH):

+ Môn học lựa chọn: Sử, Địa, KT&PL; 1 môn KHTN (Lý, Hóa, Sinh); 1 môn CN&NT (CN, Tin, NT).

+ Chuyên đề học tập lựa chọn (3 cụm chuyên đề): Văn, Sử, Địa.

+ Định hướng: Học sinh xét tuyển sinh Đại học các tổ hợp môn KHXH.

- Nhóm 2 (3 lớp– Lựa chọn tổ hợp KHTN):

+ Môn học lựa chọn: Lý, Hóa, Sinh; 1 môn KHXH (Sử, Địa, KT&PL); 1 môn CN&NT (CN, Tin, NT).

+ Chuyên đề học tập lựa chọn (3 cụm chuyên đề): Toán, Lý, Hóa.

+ Định hướng: Học sinh xét tuyển sinh Đại học các tổ hợp môn KHTN.

- Nhóm 3 (1 lớp– Lựa chọn tổ hợp CN&NT):

+ Môn học lựa chọn: CN, Tin, Nghệ thuật, 1 môn KHXH (Sử, Địa, KT&PL); 1 môn KHTN (Lý, Hóa, Sinh).

+ Chuyên đề học tập lựa chọn (3 cụm chuyên đề): Toán, Văn, Tin.

+ Định hướng: Học sinh xét tuyển Đại học các tổ hợp môn có: Toán, Văn.

- Riêng môn học tự chọn sẽ lựa chọn Ngoại ngữ 2: Nhà trường sẽ cho học sinh đăng ký các môn Tiếng Trung, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn, …, phối hợp với các Trung tâm Ngoại ngữ, hợp đồng giáo viên dạy.

2.2. Kết quả khảo sát học sinh khối 10 nhà trường và học sinh lớp 9 của 8 trường THCS vùng tuyển sinh của nhà trường

Nhóm lựa chọn

Tổng số HS tham gia khảo sát

Tổng số HS lựa chọn

Tỷ lệ %

Nhóm 1

690

414

60

Nhóm 2

690

271

39.3

Nhóm 3

690

5

0.7

2.3. Phương án bố trí lớp học khối 10 năm học 2022 -2023

Căn cứ điều kiện của nhà trường và qua tìm hiểu, khảo sát đối với học sinh lớp 10, nhà trường bố trí 05 nhóm môn lựa chọn và cho mỗi học sinh đăng ký 03 nguyện vọng ở 03 nhóm môn lựa chọn khác nhau (Đã rà soát và cho lấy ý kiến lại ở 3 lớp học theo lựa chọn tổ hợp KHXH). Kết quả cụ thể:

- Nhóm 1: Các môn lựa chọn gồm Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học (Cụm CĐHT: Toán, Vật Lý, Hóa học).

+ Số học sinh đăng ký nguyện vọng 1: 105

+ Số lớp: 02 (89 HS)

+ Số học sinh được xếp lớp theo nguyện vọng 1: 89.

+ Số học sinh được chuyển xếp nguyện vọng 2: 16 (xếp lớp vào nhóm 2)

- Nhóm 2: Các môn lựa chọn gồm Vật lí, Hóa học, Sinh học, Công nghệ (Cụm CĐHT: Toán, Hóa học, Sinh học).

+ Số học sinh đăng ký nguyện vọng 1: 23

+ Số lớp: 01 (39 HS)

+ Số học sinh được xếp lớp theo nguyện vọng 1: 23.

+ Số học sinh được xếp theo nguyện vọng 2: 16 (nguyện vọng 1 là nhóm 1)

- Nhóm 3: Các môn lựa chọn gồm Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lí, CNCN (Cụm CĐHT: Toán, Văn, Địa).

+ Số học sinh đăng ký nguyện vọng 1: 89

+ Số lớp: 02 (89 HS)

+ Số học sinh được xếp lớp theo nguyện vọng 1: 89

- Nhóm 4: Các môn lựa chọn gồm Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Sinh học, Tin học (Cụm CĐHT: Văn, Sử, Địa).

+ Số học sinh đăng ký nguyện vọng 1: 58

+ Số lớp: 02 (68 HS).

+ Số học sinh được xếp lớp theo nguyện vọng 1: 58

+ Số học sinh được xếp theo nguyện vọng 2: 11 (nguyện vọng 1 là nhóm 3)

- Nhóm 5: Các môn lựa chọn gồm Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lí, Âm nhạc (Cụm CĐHT: Toán, Văn, GDKT&PL).

+ Số học sinh đăng ký nguyện vọng 1: 87

+ Số lớp: 02 (87 HS)

+ Số học sinh được xếp lớp theo nguyện vọng 1: 87

 (nguyện vọng 1 là nhóm 3, sau khi có thêm nhóm 5, rà soát lại thì các em xin đăng ký sang nhóm 5 )

2.4. Bố trí học sinh vào các nhóm

Tiêu chí lựa chọn vào các lớp theo nhóm môn lựa chọn theo nguyện vọng đăng ký của học sinh:

+ Bước 1: Ưu tiên xếp theo nguyện vọng 1 của học sinh. Nếu nguyện vọng 1 số học sinh dư không đủ xếp thêm 1 lớp hoặc số học sinh ít không đủ xếp 1 lớp thì chuyển bước 2.

+ Bước 2: Căn cứ kết quả điểm thi đầu vào và điểm TBm lớp 9 của các môn trong nhóm môn học lựa chọn; ưu tiên các học sinh có kết quả thi đầu vào và điểm TBm lớp 9 của các môn trong nhóm môn học lựa chọn cao hơn được xếp theo nguyện vọng 1. Số còn dư chuyển sang nguyện vọng 2,3.

+ Bước 3: Đối với một số học sinh không được đáp ứng theo nguyện vọng 1 thì được xếp theo nguyện vọng 2,3.

+ Bước 4: Rà soát lại nguyện vọng của học sinh để điều chỉnh cho hợp lý, sau khi đã hoàn thành phân lớp.

2.5. Kết quả rà soát đến thời điểm hiện tại

- Hiện tại còn 27 học sinh không được xếp theo nguyện vọng 1 và được xếp theo nguyện vọng 2 (16 em nguyện vọng 1 lựa chọn nhóm môn Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học và được xếp theo nguyện vọng 2 gồm các môn lựa chọn Vật lí, Hóa học, Sinh học, Công nghệ; 11 em nguyện vọng 1 lựa chọn nhóm môn Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lí, Công nghệ và được xếp theo nguyện vọng 2 gồm các môn lựa chọn Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lí, Công nghệ).

- Tất cả học sinh đều được xếp lớp đúng theo nguyện vọng 1 hoặc nguyện vọng 2 (Không có học sinh nào phải xếp theo nguyện vọng 3).

2.6. Các môn học, hoạt động giáo dục của các khối lớp

TT

Lớp

Sĩ số

Các môn học

Khối 10

372

Môn bắt buộc

Nhóm môn học lựa chọn

Cụm CĐ

1

10A1

45

Toán, Văn, Anh, Sử, GDTC, QPAN; HĐTN-HN; GDĐP.

Lý, Hóa, Sinh, Tin

Toán, Lý, Hóa

2

10A2

44

Toán, Văn, Anh, Sử, GDTC, QPAN; HĐTN-HN; GDĐP.

Lý, Hóa, Sinh, Tin

Toán, Lý, Hóa

3

10A3

39

Toán, Văn, Anh, Sử, GDTC, QPAN; HĐTN-HN; GDĐP.

Lý, Hóa, Sinh, CNCN

Toán, Sinh, Hóa

4

10A4

44

Toán, Văn, Anh, Sử, GDTC, QPAN; HĐTN-HN; GDĐP.

Địa, GDKT&PL, Lý, Âm nhạc

Toán, Văn, GDKT&PL

5

10A5

45

Toán, Văn, Anh, Sử, GDTC, QPAN; HĐTN-HN; GDĐP.

Địa, GDKT&PL, Lý, Âm nhạc

Toán, Văn, Địa

6

10A6

44

Toán, Văn, Anh, Sử, GDTC, QPAN; HĐTN-HN; GDĐP.

Địa, GDKT&PL, Lý, CNCN

Toán, Văn, Địa

7

10A7

43

Toán, Văn, Anh, Sử, GDTC, QPAN; HĐTN-HN; GDĐP.

Địa, GDKT&PL, Lý, CNCN

Toán, Văn, GDKT&PL

8

10A8

37

Toán, Văn, Anh, Sử, GDTC, QPAN; HĐTN-HN; GDĐP.

Địa, GDKT&PL, Sinh, Tin

Văn, Sử, Địa

9

10A9

31

Toán, Văn, Anh, Sử, GDTC, QPAN; HĐTN-HN; GDĐP.

Địa, GDKT&PL, Sinh, Tin

Văn, Sử, Địa

Khối 11

380

Bắt buộc

Tự chọn

10

11A1

44

Toán, Văn, Anh; Lý, Hóa, Sinh; Sử, Địa, GDCD; Tin, CNCN, GDTC, QPAN.

Toán, Lý, Hóa

11

11A2

44

Toán, Văn, Anh; Lý, Hóa, Sinh; Sử, Địa, GDCD; Tin, CNCN, GDTC, QPAN.

Toán, Lý, Hóa

12

11A3

45

Toán, Văn, Anh; Lý, Hóa, Sinh; Sử, Địa, GDCD; Tin, CNCN, GDTC, QPAN.

Toán, Lý, Hóa

13

11A4

41

Toán, Văn, Anh; Lý, Hóa, Sinh; Sử, Địa, GDCD; Tin, CNCN, GDTC, QPAN.

Toán, Hóa, Anh

14

11A5

45

Toán, Văn, Anh; Lý, Hóa, Sinh; Sử, Địa, GDCD; Tin, CNCN, GDTC, QPAN.

Toán, Hóa, Anh

15

11A6

43

Toán, Văn, Anh; Lý, Hóa, Sinh; Sử, Địa, GDCD; Tin, CNCN, GDTC, QPAN.

Toán, Hóa, Anh

16

11A7

40

Toán, Văn, Anh; Lý, Hóa, Sinh; Sử, Địa, GDCD; Tin, CNCN, GDTC, QPAN.

Toán, Hóa, Anh

17

11A8

39

Toán, Văn, Anh; Lý, Hóa, Sinh; Sử, Địa, GDCD; Tin, CNCN, GDTC, QPAN.

Toán, Hóa, Anh

18

11A9

39

Toán, Văn, Anh; Lý, Hóa, Sinh; Sử, Địa, GDCD; Tin, CNCN, GDTC, QPAN.

Toán, Hóa, Anh

Khối 12

327

 

19

12A1

40

Toán, Văn, Anh; Lý, Hóa, Sinh; Sử, Địa, GDCD; Tin, CNCN, GDTC, QPAN.

Toán, Lý, Hóa

20

12A2

41

Toán, Văn, Anh; Lý, Hóa, Sinh; Sử, Địa, GDCD; Tin, CNCN, GDTC, QPAN.

Toán, Lý, Hóa

21

12A3

41

Toán, Văn, Anh; Lý, Hóa, Sinh; Sử, Địa, GDCD; Tin, CNCN, GDTC, QPAN.

Toán, Anh, Hóa

22

12A4

41

Toán, Văn, Anh; Lý, Hóa, Sinh; Sử, Địa, GDCD; Tin, CNCN, GDTC, QPAN.

Toán, Anh, Hóa

23

12A5

41

Toán, Văn, Anh; Lý, Hóa, Sinh; Sử, Địa, GDCD; Tin, CNCN, GDTC, QPAN.

Toán, Anh, Hóa

24

12A6

41

Toán, Văn, Anh; Lý, Hóa, Sinh; Sử, Địa, GDCD; Tin, CNCN, GDTC, QPAN.

Toán, Anh, Hóa

25

12A7

42

Toán, Văn, Anh; Lý, Hóa, Sinh; Sử, Địa, GDCD; Tin, CNCN, GDTC, QPAN.

Toán, Anh, Hóa

26

12A8

41

Toán, Văn, Anh; Lý, Hóa, Sinh; Sử, Địa, GDCD; Tin, CNCN, GDTC, QPAN.

Toán, Anh, Hóa

 

IV.     MỤC TIÊU CỦA NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2022-2023

 

  1. Phương hướng, mục tiêu chung

Quán triệt các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy chính quyền các cấp, nhiệm kỳ 2020-2025 trường THPT Lý Thường Kiệt quyết tâm thực hiện thắng lợi chương trình hành động của tỉnh ủy thực hiện nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về "đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo" , Thực hiện chủ đề năm học 2022-2023 "Đoàn kết, sáng tạo, ra sức phấn đấu hoàn thành tốt các nhiệm vụ và mục tiêu đổi mới, củng cố và nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo", nhà trường phấn đấu thực hiện tốt 3 nhiệm vụ trọng tâm sau:

- Tích cực, chủ động triển khai thực hiện tốt các nội dung chương trình giáo dục phổ thông 2018 từ năm học 2022-2023 đối với khối 10.

- Tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy; kiểm tra, đánh giá; tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng dạy-học theo hướng thực chất, toàn diện và bền vững.

- Tiếp tục củng cố tăng cường cơ sở vật chất, đảm bảo các tiêu chí trường đạt chuẩn quốc gia vào năm 2023.

  1. Nhiệm vụ cụ thể

2.1. Duy trì quy mô trường lớp:

Tổng số lớp: 26; Tổng số HS: 1079; Số HS bỏ học < 0.2 %. 

2.2. Chất lượng giáo dục:

- Củng cố vững chắc chất lượng xếp loại 2 mặt theo tiêu chí chuẩn QG, nâng chất lượng xếp loại 2 mặt trong từng loại ; không có học sinh xếp loại yếu về học lực, hạnh kiểm.

- Điểm bình quân các môn thi TN, độ chênh lệch giữa điểm TB các bài thi TN với điểm TB học bạ nằm trong tốp 10 các trường cao nhất tỉnh; không có môn dưới mặt bằng chung của tỉnh và toàn quốc.

-  HSG vấp tỉnh các lĩnh vực VH, KHKT,TDTT, tin học...: Tham gia đầy đủ các nội dung phấn đấu đạt bình quân 01giải /01 nội dung dự thi.

- Các cuộc thi và sân chơi khác: tham gia đầy đủ, tích cực, có thứ hạng cao trong tỉnh và khu vực.

Hạnh kiểm

Tốt (%)

Khá (%)

TB (Đạt) (%)

Yếu (chưa đạt) (%)

Kém (%)

86.2

13.2

0.6

0

0

Học lực

Giỏi

Khá

TB

Yếu

Kém

10.5

78.1

11.4

0

0

·       Hiệu quả giáo dục

Các chỉ tiêu

Tỷ lệ lên lớp và lên lớp thẳng

Tốt nghiệp

Nghề PT

Lên lớp

Lên thẳng

Tỷ lệ

Học

CC

Tỷ lệ (%)

100

100

 > 99.00

100

100

 

 

  • Chỉ tiêu chất lượng bộ môn (Có kế hoạch riêng)

V.          BIỆN PHÁP THỰC HIỆN

1.Tăng cường củng cố nền nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả công tác trong nhà trường. Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của công dân đối với xã hội, cộng đồng của học sinh.

2. Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.

3. Tiếp tục điều chỉnh nội dung dạy học trong chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo hướng cốt lõi, tiếp cận định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới.

4. Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kỹ thuật dạy học tích cực; đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học, tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn, đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.

5. Tích cực đổi mới nội dung, phương thức giáo dục hướng nghiệp gắn với thực tiễn, sản xuất và kinh doanh; tiếp tục thực hiện mục tiêu phân luồng học sinh sau trung học phổ thông

6. Tăng cường phân cấp quản lý, thực hiện quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục.

VI.     NỘI DUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC

  1. Số tiết học tùng môn, khối lớp năm học 2022 -2023

STT

Môn

Số tiết/ tuần

Số tiếtcả năm

(chưa có tự chọn)

HKI

HKII

KHỐI 12

1

Toán

4

3

123

2

Ngữ văn

3

3

105

3

N.Ngữ

3

3

105

4

2

2

70

5

Hoá

2

2

70

6

Sinh

2

1

53

7

Sử

2

1

53

8

Địa

1

2

52

9

GDCD

1

1

35

10

C.Nghệ

1

1

35

11

Tin

1

2

52

12

GDQP

1

1

35

13

TD

2

2

70

Tổng số tiết/lớp

25

24

858

KHỐI 11

1

Toán

4

3

123

2

Ngữ văn

4

3

123

3

N.Ngữ

3

3

105

4

2

2

70

5

Hoá

2

2

70

6

Sinh

1

2

52

7

Sử

1

1

35

8

Địa

1

1

35

9

GDCD

1

1

35

10

C.Nghệ

1

2

52

11

Tin

2

1

53

12

GDQP

1

1

35

13

Nghề

3

3

105

14

TD

2

2

70

Tổng số tiết/lớp

28

27

963

KHỐI 10

Môn học bắt buộc (6 môn)

1

Toán

3

3

105

2

Ngữ văn

3

3

105

3

N.Ngữ 1

3

3

105

4

GD thể chất

2

2

70

5

GD QP&AN

1

1

35

6

Lịch sử

1

2

52

Môn học lựa chọn (lựa chọn 4 môn)

KHXH

Địa

2

2

70

GDKT&PL

2

2

70

 

KHTN

 

2

2

70

Hoá

2

2

70

Sinh

2

2

70

 

 

CN&NT

 

CN

2

2

70

Tin

2

2

70

Âm nhạc

2

2

70

Mỹ thuật

2

2

70

Chuyên đề học tập lựa chọn (3 cụm chuyên đề)

105

HĐ GD bắt buộc (HĐ trải nghiệm và HN)

105

HĐ giáo dục của địa phương

35

Môn học tự chọn

Tiếng DT thiểu số

105

Ngoại ngữ 2

105

Tổng số tiết học/năm học (Không kể các môn học tự chọn)

997

Số tiết học TB/tuần (Không kể các môn học tự chọn)

28.5

 

Số tiết dạy chính khóa lớp 12 (không tính môn học tự chọn): 24.5 tiết/tuần.

Số tiết dạy chính khóa lớp 12 (không tính môn học tự chọn): 27.5 tiết/tuần.

Số tiết tổ chức các hoạt động dạy học và các hoạt động giáo dục lớp 10 (không tính môn học tự chọn): 28.5 tiết/tuần.

Tổng số tiết dạy chính khóa, tổ chức các hoạt động dạy học và các hoạt động giáo dục cả trường (không tính môn học tự chọn): 24504 tiết/năm.

Tổng số tiết chủ nhiệm của giáo viên: 104 tiết/tuần ; 3640 tiết/năm.

Các tiết kiêm nhiệm khác: Công đoàn (8 tiết/tuần); ĐTN (18 tiết/tuần); TTCM và TPCM (25 tiết/tuần); TKHĐ (2 tiết/tuần); TTND (2 tiết/tuần). Tổng là: 1925 tiết/năm.

Tổng số tiết dạy tự chọn khối 11,12 (3,5 tiết/tuần): 2082,5 tiết/năm.

Tổng số tiết dạy cả trường: 32151,5 tiết/năm.

Trung bình: 15,56 tiết/giáoviên/tuần (đủ biên chế 2,25 GV/lớp là 59 GV).

Hiện tại có 54 giáo viên, nên số tiết/GV/tuần là: 17,01 tiết/tuần.

Số giáo viên các môn còn thiếu ở các môn: Văn, Sử, Địa, GDKT&PL, chưa có giáo viên môn mỹ thuật. Các môn KHTN giáo viên dạy ít giờ được bố trí làm công tác chủ nhiệm lớp, hoạt động trải nghiệm.

  1. Phương án bố trí giáo viên học kỳ I, năm học 2022 -2023 (Có kế hoạch riêng)
  2. Phương án bố trí giáo viên học kỳ II, năm học 2022 -2023 (Có kế hoạch riêng)
  3. Căn cứ theo PCCM HKI và sự tăng, giảm tiết các môn ở HKII để điều chỉnh cho phù hợp, tránh xáo trộn về chuyên môn và chủ nhiệm lớp.
  4. Các TCM dự kiến PCCM để gửi nhà trường duyệt và thực hiện.
  5. Các môn tăng tiết học kỳ II là: Công nghệ 11; Tin 11; Địa 12; Sử 10.
  6. Các môn giảm tiết học kỳ II là: Toán 11; Văn 11; Toán 12; Tin 12; Lịch sử 12.
  1. Phân phối chương trình chi tiết

(Xây dựng theo hướng dẫn của Sở GD&ĐT Bắc Giang, in riêng)

- Các lớp khối 10: Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT và Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT ngày 03/8/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Chương trình giáo dục phổ thông.

- Các khối 11, 12: Thực hiện theo CTGDPT 2006.

* Qui định thời gian học: Theo Quyết định ban hành khung thời gian năm học của UBND tỉnh Bắc Giang.

- Học kì I: Từ ngày 06/9/2022 đến 15/01/2023

- Học kì II: Từ ngày 16/01/2023 đến 25/5/2023

- Kết thúc năm học: 31/5/2023.

  1. Hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp, nghề phổ thông

5.1. Đối với Hoạt động trải nghiệm - hướng nghiệp khối 10

a) Về khung chương trình Thực hiện theo khung chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn chuyên môn của Sở (105 tiết);

b) Về nội dung chương trình: HS được học đầy đủ tất cả các hoạt động theo quy định của Bộ GD&ĐT theo thời khoá biểu lên lớp hàng tuần

 c) Phân công giảng dạy: Giáo viên chủ nhiệm lớp dạy 2 tiết/tuần (tiết hoạt động dưới cờ và tiết trên lớp); còn 01 tiết/tuần bố trí giáo viên ít giờ dạy. Tùy theo tình hình thực tế có thể sẽ phối hợp với Đoàn thanh niên tổ chức các chuyến ngoại khoá hướng nghiệp, sịnh hoạt dưới cờ (có thể tổ chức theo nhóm lớp – tùy theo chủ đề và tình hình thực tế).

c) Thời lượng thực hiện 03 tiết được xếp theo TKB hàng tuần – GVCN thực hiện, có Kế hoạch bài dạy và kiểm tra đánh giá; Phối hợp giữa các nhà trường và Đoàn Thanh niên tổ chức các buổi hướng nghiệp tại các cơ sở giáo dục hoặc sản xuất kinh doanh giúp học sinh tiếp cận thực tiễn cuộc sống.

d) Kiểm tra đánh giá: Xây dựng được phương án kiểm tra đánh giá năng lực HS trong quá trình thực hiện trải nghiệm (đánh giá quá trình, đánh giá sản phẩm từng phần và đánh giá cuối chủ đề). Các chủ đề tiết học ngoài nhà trường được xây dựng phải đảm bảo đáp ứng chuẩn kiến thức và kỹ năng của chương trình hiện hành; gắn kiến thức được học với thực tế địa phương, đảm bảo HS đúc kết được kiến thức thông qua hoạt động trải nghiệm.

5.2. Đối với Hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề phổ thông khối 11,12

(Có Kế hoạch riêng)

  1. Dạy học môn giáo dục địa phương

Nội dung giáo dục của địa phương bao gồm những vấn đề cơ bản về văn hoá, lịch sử, địa lí, kinh tế, xã hội, môi trường, hướng nghiệp, ... của tỉnh Bắc Giang. Căn cứ vào chương trình và Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Bắc Giang, Nhà trường phân công giáo viên dạy học các chủ đề phù hợp với năng lực của giáo viên.

Kế hoạch dạy học nội dung giáo dục của địa phương tỉnh Bắc Giang được xây dựng theo từng chủ đề phù hợp với điều kiện tổ chức dạy học của nhà trường, tạo thuận lợi cho học sinh liên hệ, vận dụng những nội dung kiến thức đã học trong các môn học với thực tiễn tại địa phương.

Giáo viên dạy học chủ đề nào thực hiện việc kiểm tra, đánh giá thường xuyên đối với chủ đề đó theo kế hoạch. Bài kiểm tra, đánh giá định kì được xây dựng phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường, nội dung kiểm tra, đánh giá bao gồm nội dung các chủ đề đã dạy học đến thời điểm kiểm tra, đánh giá. Phân công giáo viên phụ trách lớp để nhập điểm vào CSDL.

(Có kế hoạch riêng)

  1. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi

(Có kế hoạch riêng)

  1. Công tác ôn thi TN THPT

(Có kế hoạch riêng)

VII.      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Ban giám hiệu nhà trường quán triệt nội dung kế hoạch giáo dục nhà trường đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên.

Tổ chuyên môn căn cứ xây dựng Kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn và triển khai thực hiện.

Giáo viên trường căn cứ Kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn xây dựng xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện.

Trên đây là kế hoạch tổ chức các hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục năm học 2022 - 2023 của trường THPT Lý Thường Kiệt./.

 

Nơi nhận:

KT. HIỆU TRƯỞNG

- Sở GD&ĐT (báocáo);

- Các TCM (thực hiện);

- CB,GV,NV, nhà trường  (thực hiện);

- Lưu: VT.

 

PHÓ HIỆU TRƯỞNG

 

Hoàng Danh Hợi

 

Danh sách tin tức Danh sách tin tức

Tại Hội trường Nhà Văn hóa Lao động tỉnh Bắc Giang, ngày 25 tháng 4 năm 2024 đã diễn ra Hội thi “Tiếng hát nhà giáo, người lao động ngành Giáo dục tỉnh...
Cúm A là mội loại cúm mùa, có biểu hiện giống với các loại cúm thông thường nhưng có biến chứng nguy hiểm hơn nếu không được chữa trị kịp thời và đúng cách.
Hiến máu tình nguyện là một nghĩa cử cao đẹp, thể hiện trách nhiệm của cá nhân đối với cộng đồng, lòng thương yêu đồng loại “Một người vì mọi người”. Mỗi giọt máu chúng ta cho đi đều mang theo niềm...

Xem nhiều Xem nhiều

Tại Hội trường Nhà Văn hóa Lao động tỉnh Bắc Giang, ngày 25 tháng 4 năm 2024 đã diễn ra Hội thi “Tiếng hát nhà giáo, người lao động ngành Giáo dục tỉnh...
Cúm A là mội loại cúm mùa, có biểu hiện giống với các loại cúm thông thường nhưng có biến chứng nguy hiểm hơn nếu không được chữa trị kịp thời và đúng cách.
Hiến máu tình nguyện là một nghĩa cử cao đẹp, thể hiện trách nhiệm của cá nhân đối với cộng đồng, lòng thương yêu đồng loại “Một người vì mọi người”. Mỗi giọt máu chúng ta cho đi đều mang theo niềm...

Thư viện ảnh Thư viện ảnh