Thông Báo
Chi tiết tin tức
KẾ HOẠCH KIỂM TRA CUỐI HOC KÌ II, NĂM HỌC 2020-2021
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG
Số: 62 / LTK-CM |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Việt Yên, ngày 17 tháng 4 năm 2021 |
|||
|
|
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA
HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2020-2021
---------------------------------
Thực hiện Công văn số 1155/SGDĐT-GDTrH, GDTX ngày 05/10/2020 của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021; Công văn số 1051/SGDĐT-GDTrH,GDTX ngày 14/9/2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục trung học năm học 2020-2021; Công văn số 457/SGD&ĐT-GDTrH,GDTX ngày 16/4/2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn kiểm tra học kỳ II năm học 2020-2021. Trường THPT Lý Thường Kiệt xây dựng kế hoạch tổ chức kiểm tra học kỳ II năm học 2020-2021 như sau:
I. MỤC ĐÍCH
Đánh giá kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học theo Khung phân phối chương trình và hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp Trung học phổ thông ban hành kèm theo Công văn số 998/SGDĐT-GDTrH, GDTX ngày 03/9/2020 của Sở GD&ĐT; đánh giá chất lượng dạy và học của nhà trường.
II. YÊU CẦU
Đề kiểm tra đảm bảo tính khoa học, chính xác, chặt chẽ, phù hợp với chương trình dạy học, thời gian quy định của môn kiểm tra. Kiểm tra những kiến thức cơ bản, năng lực vận dụng kiến thức và phân hóa trình độ của học sinh. Không kiểm tra những nội dung kiến thức đã tinh giản “Không dạy”, “Không làm”, “Không thực hiện”, khuyến khích học sinh tự học.
Triển khai tổ chức kiểm tra học kỳ II nghiêm túc, đánh giá kết quả học tập của học sinh đảm bảo trung thực, khách quan, chính xác; Đánh giá, xếp loại kết quả rèn luyện, học tập của học sinh học kỳ II và cả năm học theo Thông tư 26/2020/TT- BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ GD&ĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS, THPT ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT đảm bảo nghiêm túc, công bằng, trung thực, khách quan, hiệu quả.
Các bộ môn hoàn thành chương trình dạy học theo đúng kế hoạch thời gian năm học 2020-2021, phù hợp với chương trình chi tiết do TCM, giáo viên xây dựng trên cơ sở khung chương trình các môn do Sở GD&ĐT ban hành. Nghiêm cấm việc dồn ép, cắt xén chương trình; việc dạy bù các môn học phải đúng theo Qui định (không quá 4 tiết/buổi, có đơn xin dạy bù, ghi sổ GĐB, có hồ sơ minh chứng đầy đủ). Các môn đã học hết chương trình, tiếp tục cho học sinh ôn tập. Các tổ, nhóm chuyên môn hướng dẫn HS làm đề cương ôn tập chu đáo.
Các TCM kiểm tra việc thực hiện chương trình; hoàn thiện hồ sơ: sổ ghi đầu bài, sổ gọi tên ghi điểm và học bạ của học sinh. Hạn chế việc sửa, chữa điểm số trong sổ điểm và học bạ của học sinh.
Riêng khối lớp 12, sau khi kết thúc chương trình các môn học không thuộc môn thi Tốt nghiệp THPT, nhà trường tổ chức kiểm tra kết thúc môn học đồng thời tăng cường dạy ôn thi TN THPT cho học sinh (theo TKB).
III. KẾ HOẠCH CỤ THỂ
1. Các tổ, nhóm bộ môn
- Họp thống nhất nội dung ôn tập; Phân công giáo viên bộ môn ra bộ câu hỏi, làm đề cương ôn tập chung của từng môn, khối lớp xong trước 21/4/2021 (In phát cho từng lớp để ôn tập).
- Tổ CM gửi bộ câu hỏi, đề cương qua thư điện tử (gói, nén theo từng môn, khối) đến hộp thư của Đ/c Hợi trước 20/4/2021.
2. Các môn kiểm tra theo đề chung của Sở GD&ĐT
Khối 10, 11: Toán, Văn, Anh (3 môn)
3. Các môn còn lại kiểm tra theo đề chung của nhà trường
3.1. Sở quy định ma trận và hình thức kiểm tra các môn:
* Khối 10, 11: Lý, Hóa, Sinh, Sử, Địa, GDCD.
* Khối 12: Toán, Văn, Anh , Lý, Hóa, Sinh, Sử, Địa, GDCD.
3.2. Nhà trường thống nhất ma trận và ra đề kiểm tra các môn còn lại:
* Khối 10, 11: CN, Tin, TD, QP-AN.
* Khối 12: CN, Tin. QP-AN (đã hoàn thành)
=> TCM thống nhất ma trận, phân công GV ra đề và HD chấm.
4. Hình thức kiểm tra
Yêu cầu: Kiểm tra những kiến thức cơ bản, khả năng vận dụng và kỹ năng thực hành của học sinh trong phạm vi môn học. Nội dung kiểm tra phải đảm bảo tính khoa học, chính xác, chặt chẽ, thể hiện mức độ yêu cầu của kiến thức kỹ năng được xác định trong chương trình, lời văn, câu chữ rõ ràng, không sai sót. Đề kiểm tra phải phân loại được trình độ học sinh, phù hợp với năng lực học sinh và thời gian quy định (chú ý không ra vào những phần đã tinh giảm).
Môn |
Khối |
Hình thức |
Thời gian |
Ghi chú |
|
Toán |
12 |
TN |
90 phút |
2 đề gốc trộn 24 mã (001-024) |
|
11, 10 |
TL+TN |
90 phút |
Đề của Sở GD&ĐT |
|
|
Văn |
12 |
Tự luận |
90 phút |
2 đề |
|
11, 10 |
Tự luận |
90 phút |
Đề của Sở GD&ĐT |
|
|
Anh |
12 |
TN |
60 phút |
2 đề gốc trộn 24 mã (001-024) |
|
11, 10 |
TN+TL |
45 phút |
Đề của Sở GD&ĐT; Có KN nghe; Kiểm tra nói theo QĐ (ghi âm lại) |
|
|
Lý |
12 |
TN |
50 phút |
2 đề gốc trộn 24 mã (001-024) |
|
10,11 |
TN+TL |
45 phút |
2 đề gốc trộn 16 mã (001-016) |
|
|
Hóa |
12 |
TN |
50 phút |
2 đề gốc trộn 24 mã (001-024) |
|
10,11 |
TN+TL |
45 phút |
2 đề gốc trộn 16 mã (001-016) |
|
|
Sinh |
12 |
TN |
50 phút |
2 đề gốc trộn 24 mã (001-024) |
|
10,11 |
TN+TL |
45 phút |
2 đề gốc trộn 16 mã (001-016) |
|
|
Sử |
12 |
TN |
50 phút |
2 đề gốc trộn 24 mã (001-024) |
|
10,11 |
TN+TL |
45 phút |
2 đề gốc trộn 16 mã (001-016) |
|
|
Địa |
12 |
TN |
50 phút |
2 đề gốc trộn 24 mã (001-024) |
|
10,11 |
TN+TL |
45 phút |
2 đề gốc trộn 16 mã (001-016) |
|
|
GDCD |
12 |
TN |
50 phút |
2 đề gốc trộn 24 mã (001-024) |
|
10,11 |
TN+TL |
45 phút |
2 đề gốc trộn 16 mã (001-016) |
|
|
Công nghệ |
10,11,12 |
TN+TL |
45 phút |
2 đề gốc trộn 16 mã (001-016) |
|
Tin |
10,11,12 |
TN+TL |
45 phút |
2 đề gốc trộn 16 mã (001-016) |
|
TD |
10,11,12 |
Kiểm tra học kỳ 2 (K12: từ 26-29/4; K10,11 từ 03-08/5) (TCM lên lịch báo cáo nhà trường ) |
|||
QP |
10,11 |
5. Giáo viên bộ môn được TCM phân công ra đề:
Gửi đề, đáp án về TTCM => TTCM duyệt và gửi về Đ/c Hợi theo đúng thời gian qui định (gửi mail)
- Khối 12: Chậm nhất 26/4/2021.
- Khối 10,11: Chậm nhất 04/5/2021.
6. Lịch Kiểm tra: (Có lịch gửi kèm theo)
- Khối 12: Từ 03/5 đến 08/5/2021
- Khối 10,11: Từ 10/5 đến 15/5/2021
6.1. Khối 12: (14 phòng thi, mỗi phòng thi 24 HS, xếp theo TT a,b,c,...)
Thứ/ngày |
Buổi |
Môn |
TG làm bài |
TG giao đề |
TG tính giờ |
TG hết giờ |
Thứ 3 04/5/2021 |
Sáng |
Toán GDCD |
90 phút 50 phút |
7 giờ 25 9 giờ 25 |
7 giờ 30 9 giờ 30 |
9 giờ 00 10 giờ 20 |
Chiều |
CN Tin học Địa lý |
45 phút 45phút 50 phút |
13 giờ 25 14 giờ 40 15 giờ 55 |
13 giờ 30 14 giờ 45 16 giờ 00 |
14 giờ 15 15 giờ 30 16 giờ 50 |
|
Thứ 4 05/5/2021 |
Sáng |
Ngữ văn Hóa học |
90 phút 50 phút |
7 giờ 25 9 giờ 25 |
7 giờ 30 9 giờ 30 |
9 giờ 00 10 giờ 20 |
Chiều |
Sinh học Lịch sử |
50 phút 50 phút |
14 giờ 15 15 giờ 35 |
14 giờ 20 15 giờ 40 |
15 giờ 10 16 giờ 30 |
|
Thứ 5 06/5/2021 |
Sáng |
T.Anh Vật lý |
60 phút 50 phút |
7 giờ 25 8 giờ 55 |
7 giờ 30 9 giờ 00 |
8 giờ 30 9 giờ 50 |
Lưu ý:
* Từ thứ 3 đến thứ 5:
- Khối 12 nghỉ học để kiểm tra HK2.
- Khối 11, 10 nghỉ học tự ôn tập ở nhà và kiểm tra kỹ năng nói tiếng Anh:
+ Khối 10: Ngày thứ 3 (04/5). => Ghi âm từng HS, mỗi lớp 1 file gửi về T.Hợi
+ Khối 11: Ngày thứ 4 (05/5). => Ghi âm từng HS, mỗi lớp 1 file gửi về T.Hợi
* Thứ 2, 6,7: Cả trường học BT theo TKB.
6.2. Khối lớp 10 và 11 (Mỗi khối: 12 phòng thi, mỗi phòng thi 30 HS)
Thứ/ngày |
Buổi |
Môn |
TG làm bài |
TG giao đề |
TG tính giờ |
TG hết giờ |
Thứ 2 10/5/2021 |
Sáng |
Hóa 11 |
45 phút |
7 giờ 25 |
7 giờ 30 |
8 giờ 15 |
Sinh 11 |
45 phút |
8 giờ 40 |
8 giờ 45 |
9 giờ 30 |
||
GDCD11 |
45 phút |
9 giờ 55 |
10 giờ 00 |
10 giờ 45 |
||
Chiều |
Hóa 10 |
45 phút |
13 giờ 25 |
13 giờ 30 |
14 giờ 15 |
|
Sinh 10 |
45 phút |
14 giờ 40 |
14 giờ 45 |
15 giờ 30 |
||
GDCD10 |
45 phút |
15 giờ 55 |
16 giờ 00 |
16 giờ 45 |
||
Thứ 3 11/5/2021 |
Sáng |
Ngữ văn 11 |
90 phút |
7 giờ 25 |
7 giờ 30 |
9 giờ 00 |
T.Anh 11 |
45 phút |
9 giờ 25 |
9 giờ 30 |
10 giờ 15 |
||
CN 11 |
45 phút |
10 giờ 30 |
10 giờ 35 |
11 giờ 20 |
||
Chiều |
Ngữ văn 10 |
90 phút |
13 giờ 55 |
14 giờ 00 |
15giờ 00 |
|
T.Anh 10 |
45 phút |
15 giờ 55 |
16 giờ 00 |
16 giờ 15 |
||
CN 10 |
45 phút |
16 giờ 30 |
16 giờ 35 |
17 giờ 20 |
||
Thứ 4 12/5/2021 |
Sáng |
Toán 11 |
90 phút |
7 giờ 25 |
7 giờ 30 |
9 giờ 00 |
Địa 11 |
45 phút |
9 giờ 25 |
9 giờ 30 |
10 giờ 15 |
||
Chiều |
Toán 10 |
90 phút |
13 giờ 55 |
14 giờ 00 |
15 giờ 00 |
|
Địa 10 |
45 phút |
15 giờ 25 |
15 giờ 30 |
16 giờ 15 |
||
Thứ 5 13/5/2021 |
Sáng
|
Vật lý 11 |
45 phút |
7 giờ 25 |
7 giờ 30 |
8 giờ 15 |
Tin 11 |
45 phút |
8 giờ 40 |
8 giờ 45 |
9 giờ 30 |
||
L.sử 11 |
45 phút |
9 giờ 55 |
10 giờ 00 |
10 giờ 45 |
||
Chiều |
Vật lý 10 |
45 phút |
13 giờ 25 |
13 giờ 30 |
14 giờ 15 |
|
Tin 10 |
45 phút |
14 giờ 40 |
14 giờ 45 |
15 giờ 30 |
||
L.sử 10 |
45 phút |
15 giờ 55 |
16 giờ 00 |
16 giờ 45 |
Lưu ý:
* Từ thứ 2 đến thứ 5:
- Khối 10, 11 nghỉ học để kiểm tra HK2.
- Khối 12 học bình thường.
* Thứ 6,7: Cả trường học BT theo TKB
7. Tổ chức coi kiểm tra:
- Đc Tùng căn cứ lịch kiểm tra HKII phân công GV coi và gửi mail trước 26/4/2021 (K12); trước 04/5/2021 (K10,11);
- Đc Dung lập DSHS kiểm tra HKII theo phòng dán ở bảng tin trước 26/4/2021 (K12); trước 04/5/2021 (K10,11).
8. Chấm bài và nộp kết quả:
- Thời gian nộp bài và điểm kiểm tra HKII về phòng Đ/c Hợi:
+ Khối 12: Chậm nhất là 11/5/2021
+ Khối 10,11: Chậm nhất là 18/5/2021
- Gửi kết quả chấm kiểm tra qua hộp thư điện tử về Đ/c Hợi và Đ/c Dung
(Nhập điểm vào bảng danh sách dự thi và gửi qua mail)
9. Lưu ý:
Các tổ CM Kiểm tra, đôn đốc GV hoàn thành điểm số, chương trình, các loại hồ sơ theo qui định và kế hoạch kiểm tra giáo viên học kỳ II (theo kế hoạch)
Nơi gửi: - Hiệu trưởng (Để b/c); - Phó HTr, CĐ, ĐTN (Để p/h); - Các TTCM (Để t/h); - Tất cả CB, GV, NV (Để t/h); - Lưu. |
|
KT.HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Hoàng Danh Hợi |